G
|
Đề tài cơ sở
|
|
1.
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và ứng dụng trong sản xuất hệ thống máy giảm tỷ lệ nước trong mật ong, năng suất 300 kg/mẻ.giờ
|
- Đã xây dựng được qui trình công nghệ giảm tỷ lệ nước của mật ong bằng phương pháp chân không, là cơ sở cho việc chế biến và bảo quản mật ong
- Đã chế tạo cụm chân không, cụm làm lạnh của hệ thống máy giảm tỷ lệ nước của mật ong năng suất 300 kg/mẻ
- Đã lắp đặt và đưa vào vận hành tại Công ty TNHH thương mại-Đầu tư-Xuất khẩu Hương Rừng
|
2.
|
Nghiên cứu chế tạo bộ kit ELISA phát hiện clenbuterol
|
- Đã tạo được cộng hợp kháng nguyên của clenbuterol
- Đã sản xuất được các kháng thể và cộng hợp enzyme có độ nhạy đạt yêu cầu
- Đã thiết kế và chế tạo xong bộ Kit ELISA gián tiếp, kiểm tra clenbuterol có độ nhạy tối thiểu 1ppb
|
3.
|
Nghiên cứu cơ giới hóa và xây dựng mô hình sản xuất muối tôm đặc sản Trảng Bàng – Tây Ninh, năng suất 1tấn/ngày
|
- Đã xác định được quy trình cơ giới hóa và cải tiến, thiết kế cải tiến thiết bị khâu rửa, nghiền, trộn, phân loại và đóng gói.
-Đã thiết kế, chế tạo 01 thiết bị sấy và 01 thiết bị rang muối tôm
- Đã lắp đặt, vận hành và đưa vào sản xuất máy sấy, máy rang muối tôm tại cơ sở sản xuất muối tôm Minh Hiền, Trảng Bàng, Tây Ninh
|
4.
|
Nghiên cứu thăm dò khả năng ứng dụng và chế tạo máy cấy mạ thảm tốc độ cao tại Viêt Nam
|
- Đã khảo nghiệm máy cấy mạ thảm tốc độ cao tại Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu long và phân tích cơ cấu một số bộ phận làm việc chính của máy cấy tốc độ cao như: tay cấy, hệ truyền động, di đông… và đánh giá khả năng chế tạo tại Việt Nam.
|
5.
|
Thiết kế, chế tạo mô hình thí nghiệm để nghiên cứu quá trình tương tác giữa mấu bám bánh xe với đất.
|
- Đã thiết kế chế tạo mô hình mô phỏng quá trình tương tác giữa mấu bám bánh xe với nền đất ruộng nước. Mô hình cho khả năng nghiên cứu cơ bản các thông số động lực học của bánh sắt trên nền đất yếu như: độ trượt, vận tốc, góc nghiêng mấu bám, bán kính động lực học của bánh xe…
|
6.
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị tẩm dầu chân không thức ăn cho cá năng suất 0,5 - 0,6 tấn/h
|
- Đã thiết kế chế tạo thiết bị tẩm dầu chân không cho thức ăn thủy sản năng suất 0,5-0,6 tấn/h.
Thiết bị đã được lắp đặt tại cơ sở thực nghiệm của Trung tâm CGCN&TVĐT thuộc Viện.
|
7.
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống nghiền mịn trong dây chuyền chế biến thức ăn cho thuỷ sản năng suất 0,5 - 0,6 tấn/giờ
|
- Đã thiết kế chế tạo hệ thống nghiền mịn trong dây chuyền chế biến thức ăn thủy sản năng suất 0,5-0,6 tấn/h, bao gồm hệ cấp liệu, máy nghiền mịn công suất 22 kW, hệ thống hút và lọc thu hồi sản phẩm bằng thiết bị lọc tay áo, sàng phân loại sản phẩm sau nghiền và hệ thống điện điều khiển.
Thiết bị đã được lắp đặt tại cơ sở thực nghiệm của Trung tâm CGCN&TVĐT thuộc Viện.
|
8.
|
Nghiên cứu, khảo nghiệm xác định độ cứng nền và lực cản riêng của đất cho vùng trồng lúa ĐBSH, ĐBSCL. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sử dụng CGH đến nền đất canh tác
|
- Đã tiến hành đo đạc xác định độ chặt/ độ cứng nền và lực cản riêng của nền ruộng ở một số tỉnh thuộc vùng sản xuất lúa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đã đánh giá mức độ ảnh hưởng của sử dụng cơ giới hóa (đặc biệt là sử dụng máy kéo công suất lớn nhiều năm trong khâu làm đất – dùng bánh lồng) tới đặc tính cơ học của đất nền ruộng lúa nước.
|
9.
|
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm LABVIEW trên máy vi tính tích hợp mạch đo lường thử nghiệm máy bơm, quạt sử dụng trong nông nghiệp
|
- Đã xây dựng gói phần mềm phát triển ứng dụng trên nền LABVIEW.
- Đã sử dụng card đo lường hiện có của VILAS 019, kết nối hệ thống giữa các sen sơ với phần cứng tích hợp máy tính, thực hiện đo lường thu gom tính toán và xử lý số liệu trong thử nghiệm bơm, quạt nông nghiệp (tối đa đến 8 thông số: dòng điện, điện áp, cos φ, công suất, tốc độ vòng quay, hiệu suất làm việc của máy)
|
10.
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy bóc vỏ hạt tiêu bằng phương pháp ướt trong quy trình sản suất chế biến tiêu trắng.
|
- Đã thiết kế và chế tạo mẫu máy, công suất 0.5 tấn giờ , độ vở hạt <2%, độ sạch >95%
- Áp dụng tại HTX sản xuất tiêu Cuồi Cam Lộ Quảng Trị
|
11.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác nghiên cứu và quản lý khoa học-công nghệ lĩnh vực cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch.
|
- Đã tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng sử dụng các phần mềm trong tính toán, thiết kế máy như: autoCAD, Inventer, Solid Work, Cosmos Designer cho các cán bộ nghiên cứ trên của Viện.
|
12.
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất fructooligosacharide làm thực phẩm chức năng
|
- Đã nghiên cứu hàm lượng FOS trong chuối tiêu: Chuối tiêu Bắc Giang;Chuối tiêu Khoái Châu
- Xác định được điều kiện thích hợp cho quá trình tách chiết gồm: Sử dụng nước làm dung môi chiết với tỉ lệ nguyên liệu/dung môi thích hợp là 1:2 tại 80oC trong 1 giờ.
- Có được các thông số tối ưu cho quá trình thủy phân phân đường sacaroza thành FOS bằng chế phẩm enzim fructosyltransferaza gồm: Nồng độ enzim là 0,3%, pH=5, tại 50oC trong 12 giờ.
- Tạo được chế phẩm FOS từ dịch thủy phân bằng phương pháp sấy phun theo các thông số thích hợp
- Sản phẩm FOS được tạo ra ở dạng bột mịn, màu trắng có độ tinh khiết là 55,12%, có mùi thơm đặc trưng của chuối.
- Đã đưa ra được quy trình công nghệ sản xuất đường fructooligosaccharides từ thịt quả chuối quy mô phòng thí nghiệm
|
13.
|
Nghiên cứu thu nhận Alginate làm phụ gia thực phẩm từ vi khuẩn Azotobacter vinelandii
|
- Đã phân lập được 52 chủng vi khuẩn có khả năng sinh tổng hợp alginate.
- Đã tuyển chọn được chủng vi khuẩn ký hiệu là AL6 có khả năng sinh tổng hợp alginate cao nhất 4,8g/l. Đã định loại đến loài chủng vi khuẩn AL6, chủng này thuộc về chi Azotobacter và loài A.vinelandii.
- Đã tìm được phương pháp thu hồi alginate bằng cách tủa với cồn 960C, theo tỷ lệ dịch chiết lên men/cồn: 3/2.
- Đã sơ bộ tạo chế phẩm alginate, chế phẩm được tạo ra bằng cách phối trộn với một số chất bảo quản theo tỷ lệ nhất định
- Đã bước đầu đề xuất quy trình công nghệ sản xuất alginate bằng chủng A. vinelandii AL16 quy mô phòng thí nghiệm.
|
14.
|
Nghiên cứu hạn chế sự nở hoa của súp lơ xanh (Brocoli) trong quá trình bảo quản
|
- Đã đưa ra các biện pháp xử lý để hạn chế sự nở hoa của súplơ sau 48 giờ bảo quản ở nhiệt độ thường, tỷ lệ tổn thất dưới 5%
|
15.
|
Nghiên cứu chiết xuất Flavonoit trong lá chè già để bảo quản một số rau quả đã sơ chế (hành tây, su su, xoài, đu đủ)
|
- Quy trình công nghệ chiết xuất flavonoit trong lá chè già
- Đã thử nghiệm trên một số rau quả sơ chế (dưa chuột, rau diếp xoăn) cho kết quả tốt
|
16.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ chiên chất lượng cao một số sản phẩm nông sản (ngũ cốc, rau củ)
|
- Quy trình công nghệ chiên chất lượng cao một số sản phẩm nông sản (cơm chiên giòn đóng túi và khoai môn chiên)
- Đã sản xuất một số sản phẩm cơm chiên giòn đóng túi (10kg) và khoai môn chiên để bán ra trên thị trường
|
17.
|
Nghiên cứu ứng dụng CO2 rắn trong bảo quản thực phẩm (trái cây và thủy sản)
|
-Lựa chọn loại đá, khảo sát các thông số kỹ thuật và chất lượng đá trong quá trình bảo quản
-Tiến hành thực nghiệm sử dụng CO2 rắn và đá vẩy bảo quản chôm chôm, mực.
-Ứng dụng và đạt được kết quả ban đầu cho mô hình bảo quản mực tươi
|
18.
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống nghiền mịn trong dây chuyền chế biến thức ăn cho thuỷ sản năng suất 0,5 - 0,6 tấn/giờ.
|
- Hệ thống nghiền mịn trong dây chuyền chế biến thức ăn cho thuỷ sản năng suất 0,5 tấn/giờ gồm các máy sau:
+ Máy nghiền mịn 22 kW
+ Hệ thống hút và lọc tách bột nghiền, làm sạch túi vải tự động bằng khí nén áp suất cao, 7,5 kW;
+ Sàng phân loại
- Chất lượng làm việc của hệ thống đáp ứng được yêu cầu công nghệ của chế biến thức ăn cho thủy sản.
- Địa chỉ ứng dụng: Dây chuyền chế biến thức ăn cho thủy sản 300- 500 kg/giờ tại Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
|
19.
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo cơ cấu gá lắp máy chặt mía rải hàng CMRH-0.15 với máy kéo 4 bánh 20-30HP
|
- Đã tính toán, thiết kế cơ cấu gá lắp máy chặt mía rải hàng với máy kéo 4 bánh 30HP;
- Chế tạo cơ cấu gá lắp, lắp ráp hoàn chỉnh máy chặt mía rải hàng với máy kéo 4 bánh 30HP;
- Đã khảo nghiệm ở Lam Sơn Thanh Hóa: Mẫu máy đạt năng suất 0,15ha/h, chất lượng chặt đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Sử dụng máy giảm được 20% công lao động và 10 % chi phí thu hoạch, tận thu được 5-8% sản lượng và tiết kiệm được 250.000đ/ha công bạt gốc so với thu hoạch hoàn toàn bằg thủ công.
|
20.
|
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý chất lượng máy thu hoạch lúa ở Việt nam
|
- Đã điều tra, khảo sát thực trạng quản lý chất lượng máy thu hoạch lúa ở Việt nam; Phân tích các nhược điểm tồn tại trong khâu quản lý chất lượng, các nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến việc không quản lý được chất lượng cau các máy thu hoạch lúa đang sử dụng ở trong nước. Từ đó, đề xuất một số biện pháp quản lý chất lượng máy thu hoạch lúa ở Việt nam.
|
21.
|
Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy xới chăm sóc cho cà phê
|
- Đã thiết kế và chế tạo máy xới chăm sóc cho cà phê liên hợp với máy kéo nhỏ hai bánh.
|
22.
|
NVTX: Hỗ trợ và nâng cao khả năng ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
|
-Đã thiết kế và in 01 bộ mẫu tiến bộ kỹ thuật của Viện phục vụ tuyên truyền quảng bá sản phẩm TBKT của Viện.
- Biên soạn, cập nhật và in ấn bộ đĩa CD giới thiệu Viện
- Lựa chọn giải pháp (nguyên lý kết cấu, quy mô…) thiết bị công nghệ đo lường chỉ báo, điều khiển các thông số khối lượng và ẩm độ vật liệu phù hợp với điều kiện sản xuất chế biến trong nước.
|
23.
|
Nghiên cứu thăm dò hệ thống chặt khúc mía ứng dụng cho máy liên hợp thu hoạch mía.
|
-Đã thiết kế dàn thí nghiệm bộ phận chặt khúc mía;
-Chế tạo dàn thí nghiệm bộ phận chặt khúc mía;
-Thử nghiệm bộ phận chặt khúc mía
|
24.
|
Nghiên cứu hệ thống nhận dạng kích thước, mầu sắc củ, quả
|
-Đã xây dựng xong hệ thống nhận dạng bằng quang học làm tiền đề cho việc chế tạo máy phân loại củ, quả bằng phương pháp quang học
|
25.
|
Nghiên cứu thăm dò phương pháp đông tụ điện ứng dụng làm sạch nước thải của các cơ sở giết mổ gia súc tập trung.
|
-Nghiên cứu tỏng quan tình hình ứng dụng công nghệ đông tụ điện trong và ngoài nước;
-Thiết kế chế tạo mô hình thiết bị xử lý nước thải theo phương pháp đông tụ điện;
- N/c thực nghiệm xác định vùng các thông số hiệu ứng/khả năng ứng dụng Phương pháp đông tụ điện trong thực tiễn
|
26.
|
Nghiên cứu công nghệ chiết xuất, tinh chế Thymol và sản xuất chế phẩm bảo quản rau quả (BR-1) từ thực vật thuộc họ hoa môi (Lamiaceae) có tác dụng diệt nấm trên rau quả
|
- Đã xác định được quy trình chiết tách thymol từ cỏ xạ hương bằng chưng cất bằng hơi nước ở áp suất thường, nhiệt độ 100oC,
- Đã thử nghiệm khả năng kháng nấm của chế phẩm thymol cho thấy Hoạt tính kháng nấm của thymol trên hai chủng nấm gây bệnh trên quả cam là Penicillium digitatum và Penicillium italicum với nồng độ ức chế tối thiểu tương ứng là 1200 ppm và 600 ppm tương ứng.
|
27.
|
Nghiên cứu biện pháp phòng trừ thích ứng để hạn chế khả năng kháng thuốc của mọt đục hạt (Rhzopertha dominica), mọt thóc đỏ (Tribonium castaneum), mọt râu dài (Cryptolestes.spp) trong bảo quản nông sản.
|
- Xây dựng đường cong chuẩn để ứng dụng cho các cơ sở SX phụ thuộc vào lượng PH3, Rh, Thể tích kho, khối lượng hàng hoá và thời gian xông. Bổ xung phosphine để bù lại lượng thất thoát nhằm duy trì khí PH3 bên trong khối xông trùng luôn đạt nông độ tối ưu diệt được 100% côn trùng.
|
28.
|
Nghiên cứu nâng cao chất lượng bột cá bằng một số chủng nấm men
|
- Đã phân lập được 14 chủng nấm men, tỷ lệ chủng phân lập được trên số mẫu chiếm 35% và tuyển chọn được chủng Y. lipolytica W29 có khả năng giảm lipit trong cá tạp là 18,3%, khả năng tăng protein là 5% so với mẫu đối chứng.
- Đã xác định được các điều kiện nuôi cấy thích hợp để giảm lipit của cá tạp.
- Có được quy trình bổ sung chủng nấm men
|
29.
|
Bước đầu nghiên cứu công nghệ sản xuất axit lactic từ bã mía
|
- Đã phân lập được 5 chủng thuộc chi Bacillus có kí hiệu từ Bs1 đến Bs5 có khả năng sinh trưởng trên môi trường nhiệt độ 500C, pH = 5,5.
- Đã chọn lọc được chủng Bs3 có khả năng lên men đường cao.
- Đã xây dựng được quy trình thủy phân bã mía thành đường với các thông số: H2SO4 6%; nhiệt độ 1000C; thời gian 60 phút.
- Đã xây dựng được quy trình sản xuất axit lactic từ bã mía quy mô phòng thí nghiệm với các điều kiện tối ưu cho môi trường lên men: pH = 5,5; nhiệt độ 550C; thời gian 72 giờ cho lượng axit lactic tối đa là 10,43 g/100g bã mía.
|
30.
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất đường xylose từ lõi ngô
|
- Đã phân lập, tuyển chọn được 27 chủng nấm mốc
Aspergillus niger có KN thủy phân xylan thành xylose.
- Đã xác định được các điều kiện thích hợp để xử lý lõi ngô: thuỷ phân lõi ngô bằng nhiệt ở 1200C trong 60 phút với tỷ lệ lõi ngô/nước là 1/8 sau khi lõi ngô đã được nghiền nhỏ.
- Đã xác định được các điều kiện thích hợp trong quá trình lên men
dịch thuỷ phân lõi ngô bởi chủng nấm mốc Aspergillus niger DL1.
|
31.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến bột hoa quả uống liền từ quả lạc tiên và quả dâu ta trên thiết bị sấy phun
|
- Đã xác định thành phần của quả dâu, chanh leo; phương pháp tách và xử lý dịch quả dâu trước sấy;
- Đã xác định được các thông số cho quá trình sấy phun dịch quả dâu. kết quả ban đầu thông qua hội đồng kiểm tra đạt kết quả tốt.
|
32.
|
Nghiên cứu quy trình chế biến bột hạt sen uống liền
|
- Đã lựa chọn nguyên liệu; Xây dựng quy trình chế biến;
- Đã tiến hành thử nến sản phẩm để điều chỉnh một số chỉ tiêu cảm quan; gửi phân tích để đăng ký chất lượng sản phẩm;
- Đã làm các mẫu để lưu theo dõi bảo quản sản phẩm.
|
33.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến dầu hạt chè
|
- Đã xây dựng quy trình công nghệ chế biến dầu hạt chè, hoàn thành các nội dung công việc theo thuyết minh được duyệt.
|
34.
|
Nghiên cứu qui trình công nghệ sản xuất sinh khối sợi nấm Hương trên môi trường hạt kê và đỗ xanh
|
- Đã có qui trình công nghệ sản xuất sinh khối sợi nấm Hương trên môi trường hạt kê và đỗ xanh
|
35.
|
Nghiên cứu một số giải pháp nhằm kéo dài thời gian bảo quản tỏi củ
|
Đã tìm ra một số giải pháp nhằm kéo dài thời gian bảo quản tỏi củ
|
36.
|
Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị và hoàn thiện công nghệ bảo quản nấm (nấm rơm , nấm linh chi,..) Phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của các tỉnh miền Trung tây nguyên
|
Đã chế tạo xong hệ thống thiết bị và hoàn thiện công nghệ bảo quản nấm (nấm rơm , nấm linh chi,..)
|
37.
|
Nghiên cứu chế biến một số sản phẩm từ cây xương rồng Nopal
|
- Đã xác định kỹ thuật sơ chế bảo quản Nopal phục vụ ăn tươi
- Xây dựng qui trình công nghệ cho sản phẩm Nopal muối chua (03 mẫu) với thời gian bảo quản 2 tháng
- Đã thiết kế, xây dựng nhãn, bao bì cho sản phẩm
|
38.
|
Nghiên cứu qui trình công nghệ sản xuất bột sương sáo
|
- Đã xây dựng được qui trình công nghệ sản xuất bột sương sáo.
- Sản xuất 10 kg sản phẩm tại Xưởng FOLI với giá thành 7,63 đồng/bao (50 gam)
- Sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm của Sở Y tế Tp. Hồ Chí Minh
|
39.
|
Nghiên cứu qui trình công nghệ chế biến Purê đông lạnh từ trái bơ
|
- Đã xây dựng được qui trình công nghệ chế biến Purê bơ đông lạnh
-Sản phẩm bảo quản được 6 tháng đạt các tiêu chuẩn VSATTP của Bộ Y tế
|
40.
|
Ngiên cứu thiết kế chế tạo máy trồng dứa phù hợp với điều kiện canh tác ở Việt Nam
|
- Đã thiết kế, chế tạo các cụm chi tiết chính và lắp ráp tổng thành máy trồng dứa
|
91
41. 91.
|
Nghiên cứu thiết kế chế tạo và lắp đặt thiết bị tưới tiết kiệm nước kết hợp bón phân cho cây cam tại khu vực Cao Phong-Hòa Bình
|
- Đã tiến hành lắp đặt vận hành thử nghiệm thiết bị tưới tiết kiệm nước kết hợp bón phân cho cây cam tại khu vực Cao Phong-Hòa Bình
|
42. 92.
|
Hoàn thiện công nghệ và hệ thống thiết bị chế biến gia vị bằng phương pháp chiên hở trên băng chuyền liên tục, quy mô 700-1000 kg nguyên liệu/ngày.
|
- Đã định các thông số công nghệ chiên;
- Đã tiến hành tính toán thiết kế chi tiết hệ thống thiết;
|
43. 93.
|
Nghiên cứu ứng dụng điều khiển mờ trong hệ thống thiết bị sấy nông sản
|
- Đã có bộ điều khiển mờ trong hệ thống thiết bị sấy nông sản
|
44. 94.
|
Loại trừ và hạn chế nẩy mầm, mọc rễ một số rau dạng củ (cà rốt, hành, khoai tây…) trong thời gian bảo quản
|
- Đã tiến hành thực nghiệm xác định thời điểm và tần xuất xử lý HPP theo thời gian
- Đã tiến hành thực nghiệm xác định nồng độ HPP theo tần xuất xử lý
- Đã tiến hành thực nghiệm xử lý kết hợp HPP với CIPC, α-NAA và MH
|
45.
|
Nghiên cứu công nghệ xử lý bảo quản hạt giống rau cải và đậu tương
|
- Đã khảo sát các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng để bảo quản hạt giống
|
46.
|
Nghiên cứu kết cấu và phần mềm điều khiển quá trình phân loại quả (cam, cà chua, vv) bằng phương pháp quang học
|
-Đang hoàn thiện phần mềm xử lí ảnh xác định kích thước, đặc tính màu sắc bề mặt quả, xây dựng mô đun phần mềm điều khiển hệ thống phân loại;
-Đã xác định và thiết kế hệ thống chấp hành tách dòng sản phẩm.
-Đã thiết kế hệ thống băng chuyền, khung bệ máy phân loại, chuẩn bị chế tạo.
|
47.
|
Nghiên cứu thăm dò khả năng ứng dụng lá mía đóng kiện làm nhiên liệu cho các nhà máy phát điện sử dụng bã mía
|
-Đã điều tra khảo sát về tiềm năng khối lượng lá mía có thể sử dụng làm nhiên liệu đốt cho các nhà máy phát điện; khả năng công nghệ sử dụng lá mía làm nhiên liệu.
|
48.
|
Nghiên cứu thu nhận hoạt chất pullulan từ nấm Aureobasidium pullulans để làm phụ gia thực phẩm
|
-Đã phân lập, tuyển chọn được chủng nấm có khả năng sinh tổng hợp pullulan
|
49.
|
Nghiên cứu thu nhận chất màu đỏ từ nấm Monascus sp dùng làm phụ gia thực phẩm
|
- Đã phân lập, tuyển chọn được một số chủng Monascus sp có khả năng sinh tổng hợp chất màu anka đỏ và xác định các đặc tính của chủng nấm tuyển chọn được
- Đã đánh giá ảnh hưởng của các loại cơ chất đến khả năng tạo sắc tố đỏ của chủng Monascus
|
50.
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất ergosterol từ Saccharomyces cerevisiae ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chức năng
|
- Đã phân lập tuyển chọn một số chủng S. cerevisiae có khả năng sinh tổng hợp ergosterol cao
- Khảo sát các yếu tố công nghệ sản xuất ergosterol: pH, thành phần môi trường, nhiệt độ
|
51.
|
Nghiên cứu xác định một số thông số cơ bản của bộ phận bóc lá mía
|
- Đã phân tích lí thuyết lựa chọn xác định nguyên lí bộ phận bóc lá mía.
- Đã thiết kế một số bộ phận để thí nghiệm bao gồm:
+Băng tải cấp liệu;
+Bộ phận bóc lá mía TN.
|
52.
|
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của 1 số thông số chính đến chất lượng làm việc của bộ phận bứt quả lạc tươi
|
- Đã thiết kế dàn thí nghiệm bộ phận bứt quả lực tươi;
|
53.
|
Nghiên cứu xác định nguyên lý, kết cấu và ảnh hưởng một số thông số cơ bản đến chất lượng làm việc của bộ phận bứt củ sắn
|
- Đã nghiên cứu lựa chọn nguyên lý bộ phận bứt củ sắn
- Đã thiết kế dàn thí nghiệm bộ phận bứt củ sắn với yêu cầu: đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm:
+ Tỷ lệ sót quả ≤ 3 %;
+ Tỷ lệ củ gãy ≤ 10%;
|
54.
|
Nghiên cứu chế độ công nghệ tưới cho một số cây hoa chất lượng cao (hoa lan, hoa ly, vv) trong các nhà trồng nông nghiệp công nghệ cao
|
- Đã nghiên cứu cân bằng nước trong chế độ tưới cho cây trồng.
- Đã nghiên cứu chế độ tưới cho cây trồng trong các nhà trồng nông nghiệp công nghệ cao.
|
55.
|
Nghiên cứu thăm dò khả năng ứng dụng, thiết kế và chế tạo máy thu hoạch lúa kiểu gặt tuốt liên hợp cung cấp không toàn phần ở Việt Nam
|
- Đã xây dựng dàn thí nghiệm bộ phận trống tuốt và bộ phận xích kẹp chuyển tải lúa.
|
56.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến một số sản phẩm từ rau đóng hộp trên máy ghép mí chân không
|
- Đã nghiên cứu xác định được chế độ công nghệ trong quá trình chế biến sản phẩm
|
57.
|
Nghiên cứu thăm dò phương pháp gia hương và phủ bóng gạo thương phẩm nhằm tăng giá trị cảm quan và thời gian bảo quản.
|
- Đã lựa chọn được loại hương và chất phủ bề mặt thực phẩm và loại gạo nghiên cứu
|
58.
|
Nghiên cứu tách chiết hoạt chất tự nhiên axit anacardic từ vỏ hạt điều và nghiên cứu ứng dụng chế phẩm để bảo quản một số sản phẩm chế biến từ rau quả
|
- Bước đầu đã có quy trình công nghệ sản xuất axit anacardic từ vỏ hạt điều.
|
59.
|
Nghiên cứu thăm dò khả năng sử dụng nhiên liệu sinh học biodiezel cho động cơ diezel dùng trong nông nghiệp
|
- Đã xác định được đặc tính ngoài của động cơ diezel sử dụng các loại nhiên liệu khác nhau
- Đã xác định được thời gian tăng tốc của động cơ từ tốc độ quay thấp nhất đến tốc độ quay cực đại
|
60.
|
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy phun thuốc trừ sâu tự hành cho sản xuất lúa vùng ĐBSH
|
- Đã nghiên cứu, tính toán, cải tiến hệ thống phun và hệ thống di động trên đồng lúa.
|
61.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Hệ thống khả trình trên chip (PSoC) tích hợp hệ thống đo lường điều khiển tự động nhiệt độ, độ ẩm trong chế biến bảo quản các loại rau quả, thực phẩm phục vụ xuất khẩu quy mô công nghiệp
|
- Đã nghiên cứu mô hình hệ thống (công nghệ PSoC) đo lường điều khiển các thông số nhiệt độ, độ ẩm không khí hoạt động chính xác tin cậy.
|
62.
|
Nghiên cứu chế biến bột dinh dưỡng từ các thứ phẩm của nhân hạt điều
|
- Đã xác định được các yếu tố công nghệ chế biến chế biến bột dinh dưỡng từ các thứ phẩm của nhân hạt điều
|
63.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến tối thiểu và bảo quản mít để phục vụ nội tiêu
|
- Đã xác định được các yếu tố công nghệ chế biến tối thiểu mít
|
64.
|
Nghiên cứu, thiết kế và thử nghiệm hai công cụ gieo hạt rau trong nhà lưới tại TP.HCM
|
- Đã có bản thiết kế máy gieo hạt rau trong nhà lưới
|
65.
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của độ già thu hái và chế phẩm tạo màng tới chất lượng bảo quản quả đu đủ sau thu hoạch
|
- Quy trình pha chế phẩm tạo màng cho quả đu đủ
|
66.
|
Nghiên cứu xây dựng qui trình sản xuất giống nấm sò ở dạng lỏng qui mô 20 lít/mẻ
|
- Đã xác đinh được một số điều kiện tối ưu để sản xuất giống nấm sò ở dạng lỏng: pH, môi trường, nhiệt độ
|
67.
|
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chống lầy của máy gặt đập liên hợp
|
- Đã nghiên cứu xác đinh một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chống lầy của máy gặt đập liên hợp
|
68.
|
Nghiên cứu thử nghiệm công nghệ sản xuất tấm phủ hữu cơ từ một số phế thải nông nghiệp nhẳm cải tạo đất trồng vùng cát ở khu vực ven biển miền Trung
|
- Đã xác định được một số yếu tố công nghệ sản xuất tấm phủ hữu cơ từ một số phế thải nông nghiệp
|
69.
|
Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống di động ứng dụng cho máy liên hợp thu hoạch mía
|
- Đã lựa chọn được và ứng dụng các bộ phận thủy lực cho liên hợp máy thu hoạch mía SHC-0,2A
- Đã chế tạo các cơ cấu gá lắp cho các bộ phận làm việc
|
70.
|
Nghiên cứu thăm dò công nghệ chế biến sắn dạng viên
|
- Đã điều tra khảo sát thực trạng nhu cầu sắn khô và sắn dạng viên
- Đã khảo sát quy trình công nghệ chế biến sắn dạng viên từ sắn tươi.
|
71.
|
Nghiên cứu điều khiển mờ trong hệ thống thiết bị sấy nông sản
|
- Đã xây dựng được mô hình động học của thiết bị sấy; Nghiên cứu ứng dụng được phần mềm Step7 và Fuzzy control++ trong điều khiểu hệ thống thiết bị sấy
|
72.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Hệ thống khả trình trên chip (PSoC) tích hợp hệ thống đo lường điều khiển, tự động nhiệt độ, độ ẩm trong chế biến bảo quản các loại rau quả, thực phẩm phục vụ xuất khẩu quy mô công nghiệp
|
- Đã có tài liệu thiết kế và mô hình hệ thống (công nghệ PSoC) đo lường điều khiển các thông số nhiệt độ, độ ẩm, các khí thành phần theo hướng CA, ứng dụng trong hệ thống điều khiển tự động mô hình bảo quản rau quả, thực phẩm nông sản.
|
73.
|
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và thử nghiệm máy gieo hạt rau trong nhà lưới tại Tp. Hồ Chí Minh
|
- Đã thiết kế và chế tạo công cụ gieo hạt thủ công gieo hạt rau trong nhà lưới.
- Đã khảo nghiệm tại HTX Nông nghiệp TM-DV, ấp Đình, xã tân Phú trung, Tp. HCM
|
74.
|
Nghiên cứu bảo quản nho sau thu hoạch bằng phương pháp xử lý ethanol
|
- Quy trình công nghệ bảo quản nho sau thu hoạch bằng phương pháp xử lý ethanol kết hợp với monolaurin
- Có được chế phẩm dùng cho sơ chế quả nho ăn tươi
- Có được quy trình pha chế chế phẩm dùng cho sơ chế quả nho ăn tươi. Quy trình dễ thực hiện, đơn giản.
|
75.
|
Thử nghiệm chiết xuất hợp chất kháng khuẩn từ lá cây xương rồng Nopal (Opuntia spp.)
|
- Đã đề xuất được một qui trình chiết gel Nopal
- Ứng dụng qui trình trên tạo gel Nopal và thử nghiệm sử dụng gel này bảo quản quả xoài.
|
76
|
Nghiên cứu chế biến một số sản phẩm (xoài đông lạnh, mứt xoài) từ xoài thứ phẩm
|
- Đã xây dựng được qui trình chế biến mứt xoài nhuyễn
- Bước đầu khảo sát và xây dựng qui trình chế biến xoài đông lạnh
|
|
77
|
Nghiên cứu thăm dò công nghệ và thiết bị sản xuất viên làm chất đốt từ phế phụ phẩm nông lâm nghiệp (rơm, rạ, thân cây ngô, lõi ngô, mùn cưa,. .)
|
- Đã điều tra, khảo sát thực trạng phế phụ phẩm, công nghệ, thiết bị chế biến phế phụ phẩm thành viên làm chất đốt
- Lựa chọn, cải tiến mẫu lò đốt viên từ phế phụ phẩm nông nghiệp dùng cho quy mô hộ gia đình.
|
|
78
|
Nghiên cứu thiết kế thiết bị trộn màu xử lý hóa chất hạt giống bằng vít tải
|
- Đã chế tạo được bộ phận trộn bằng vít tải có cánh đảo.
- Đã chế tạo bộ phận định lượng hạt dạng van khế, kích thước 0,15x0,076x0,14 m, 23 v/phút, động cơ 1,1 kW./ Bộ phận định lượng dung dịch thuốc màu dạng 4 gầu múc quay tròn 32 v/phút. Hai bộ phận được dẫn đồng bằng động cơ 1,1 kW.
- Đã lắp các bộ phận chế tạo ứng dụng vào máy xử lý hạt ngô giống tại CTCP Vật tư NN Nghệ An.
|
|
79
|
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị sản xuất protein đậu tương
|
- Đã xây dựng được quy trình công nghệ, lựa chọn thiết bị chính chế biến Concentrate Protein đậu nành:
- Đã thực hiện xong bước tách dầu từ hạt , khô đậu sau khi tách dầu đạt hàm lượng dầu < 1%
- Đã thực hiện chiết , thu hồi Protein bằng 3 phương pháp cơ bản khác nhau: Xử lý axit, sử dụng cồn và phương pháp xử lý nước nhiệt
- Sản phẩm đã được sấy thử nghiệm trên máy sấy chân không
|
|
80
|
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt hun khói truyền thống của đồng bào dân tộc (thịt gác bếp)
|
- Có được quy trình công nghệ chế biến thịt hun khói truyền thống: thịt lợn, thịt bò, thịt trâu hun khói
- Sản phẩm thịt hun khói đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
81
|
Nghiên cứu công nghệ chế biến gạo đồ từ một số giống thóc hiện nay
|
- Có đượ công nghệ chế biến gạo đồ từ 02 loại thóc
|
|
82
|
Nghiên cứu ứng dụng chất chống mốc, chống ô xy hóa để bảo quản nguyên liệu giàu đạm làm thức ăn chăn nuôi trong điều kiện sản xuất
|
- Đã xác định được dãy hàm lượng chất bảo quản để thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và thử nghiệm trong sản xuất.
- Ứng dụng kết quả vào 2 cơ sở sản xuất tại 2 nhà máy bột cá: Thịnh Long, Hải Hậu, Nam Định; Công ty thủy sản Hưng Hải, Hậu Lộc, Thanh Hóa.
|
|
83
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy băm rơm 300 kg/giờ cho trồng nấm và chăn nuôi đại gia súc
|
- Mẫu máy băm rơm năng suất 300 kg/h.
- Khảo nghiệm máy băm rơm đạt yêu cầu đề ra về chất lượng và năng suất
|
|
84
|
Xây dựng các tài liệu tập huấn về an toàn vệ sinh lao động cho người sử dụng máy móc thiết bị cơ điện nông nghiệp
|
- Đã xây dựng được các tài liệu tập huấn về ATVS lao động cho người sử dụng máy móc thiết bị cơ điện NN
|
|
85
|
Bảo quản, bảo dưỡng, hiệu đính bảo đảm các thiết bị đo lường thường xuyên hoạt động tốt và đạt độ chính xác cao.
|
- Có được quy trình bảo quản, bảo dưỡng duy trì sự hoạt động và độ chính xác
- Có thiết bị thu nhập xử lý tín hiệu đo làm việc ổn định
- Hồi phục được khả năng làm việc của thiết bị hiệu đính sensor đo mô men quay và thiết bị hiệu đính sensor đo lực kéo
- Có quy trình thực hiện và kết quả hiệu đính các sensor đo lực kéo, mô men quay, lực lái, lực phanh
|
|
86
|
Nghiên cứu quy trình và công nghệ sản xuất mạ cuộn cho máy cấy lúa tốc độ cao.
|
- Có được quy trình và công nghệ sản xuất mạ cuộn, mạ cuồn này có thể cấy tay hoặc cấy máy.
|
|
87
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ tập huấn đào tạo sử dụng một số máy trong sản xuất nông nghiệp.
|
Đã có được:
- Chương trình khung phục vụ tập huấn và đào tạo sử dụng máy canh tác cho nông dân VN
- Chương trình khung phục vụ tập huấn và đào tạo sử dụng máy gieo cây cho nông dân VN
- Chương trình khung phục vụ tập huấn và đào tạo sử dụng máy thu hoạch cho nông dân VN
- Tài liệu phục vụ tập huấn và đào tạo sử dụng máy canh tác cho nông dân VN
- Tài liệu phục vụ tập huấn và đào tạo sử dụng máy gieo, máy cấy cho nông dân VN
- Tài liệu phục vụ tập huấn và đào tạo sử dụng máy thu hoạch cho NDVN
|
|
88
|
Nghiên cứu thăm dò máy trồng rau kiểu trồng phôi và cây giống
|
- Đã nghiên cứu thăm dò máy trồng rau kiểu phôi và cây giống
- Đã thử nghiệm đánh giá mẫu máy trồng rau PEA của Katakura-Nhật Bản
|
|
89
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và lắp đặt một số thiết bị kênh đất thí nghiệm phục vụ nghiên cứu cơ bản khâu canh tác
|
- Đã thiết kế lòng kênh, nhà điều hành và hệ thống cột kèo
- Đã thiết kế, sửa chữa, cải tiến xe thí nghiệm
- Đã thiết kế, cải tiến cơ cấu treo 4 khâu cho khung xe thí nghiệm
- Đã thiết kế, chế tạo hệ thống dẫn động an toàn
|
|
90
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm hạt và áp suất môi trường bảo quản tới chất lượng thóc gạo xuất khẩu
|
- Đã hoàn thành việc điều tra khảo sát thực trạng xay xát và bảo quản tạm trữ gạo xuất khẩu
- Đã tiến hành thực nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của:
+ Áp suất môi trường (từ 50mmHg đến 300mmHg) đến sự biến đổi chất lượng gạo (độ dẻo, mùi thơm, màu sắc).
+ Nhiệt độ môi trường (toC< 25oC; 32oC; 37oC) đến chất lượng gạo.
+ Độ ẩm hạt (w: 14%, 15%, 16%) đến chất lượng gạo
- Đã tiến hành thực nghiệm ảnh hưởng của chế độ sấy bơm nhiệt và đánh giá chất lượng gạo
|
|
91
|
Nghiên cứu thăm dò công nghệ sản xuất đường stevioside từ cây cỏ ngọt Stevia rebaudiana (Bert) Hemsl
|
- Đã đưa ra được một số kết luận có ý nghĩa khoa học; xác định được chất lượng của cây cỏ ngọt tại Hưng Yên;
- Có được một số thông số bước đầu về chiết, tinh chế và tạo sản phẩm đường stevioside.
|
|
92
|
Nghiên cứu thăm dò khả năng ứng dụng vật liệu sinh học kết hợp Nano bạc để nâng cao hiệu quả bảo quản nhãn
|
- Đã xác đinh được khả năng ứng dụng của nano bạc kết hợp với vật liệu sinh học, nâng cao hiệu quả bảo quản nhãn đến 25 ngày, kéo dài bảo quản hơn 5 ngày so với đối chứng (bảo quản bằng màng Chitosan).
|
|
93
|
Nghiên cứu và thử nghiệm một số giải pháp nhằm gia tăng nhiệt độ nước cho hồ nuôi tôm vụ đông ở các tỉnh bắc miền Trung
|
- Đề tài đã đưa ra được giải pháp gia tăng nhiệt độ nước bằng hệ thống nuôi tôm trong nhà kính kết hợp với hệ thống cấp nhiệt chủ động có thể gia tăng nhiệt độ nước trong ao nuôi lên 6°C ± 0.5 so với nhiệt độ không khí trong mùa đông đảm bảo nhiệt độ nước trong ao nuôi >18°C
- Tốc độ tăng trưởng tôm nuôi trong nhà kính có gia nhiệt chủ đông cao hơn 2 lần ao nuôi thong thường và 1.5 lần so với ao nuôi nhà kính không có hệ thống cấp nhiệt bổ sung.
|
|
94
|
Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị chiết xuất tinh dầu tràm quy mô nông hộ bằng phương pháp cuốn hơi nước
|
- Đã chế tạo được hệ thống thiết bị chiết xuất tinh dầu tràm bằng phương pháp cuốn hơi nước phù hợp với quy mô nông hộ
|
|
95
|
Nghiên cứu công nghệ lên men sữa vừng từ Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophillus
|
- Đã phân lập 2 chủng vi sinh vật cho lên men sữa;
- Đã xây dựng được quy trình CN sản xuất sữa chua từ sữa vừng; sơ bộ đánh giá chất lượng sản phẩm sữa vừng lên men
|
|
96
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm natamycin từ vi khuẩn Streptomyces natalensis dùng làm bảo quản thực phẩm và phụ gia thức ăn chăn nuôi.
|
- Đã phân lập được 32 chủng xạ khuẩn, tuyển chọn được 2 chủng sinh natamycin’ chọn được môi trường lên men; đã nghiên cứu ảnh hưởng của pH môi trường, thời gian lên men, khảo sát độ bền nhiệt.
|
|
97
|
Xác định dư lượng các chất bảo quản hóa học: Nhóm propionat, formaldehid, nitrit và nitrat bằng phương pháp sắc ký và quang phổ
|
- Đã lựa chọn được thiết bị phân tích và xác định các thông số kỹ thuật: Propionat, formaldehyt phân tích trên hệ HPLC, nỉtat, nỉtit phân tích bằng phương pháp quang phổ
- Đã xây dựng được đồ thị chuẩn của các chất trên với hệ số tương quan R2>0,98
- Đã xác định giới hạn xác định của mỗi chất: propionat, formaldehyt là 0,02ppm; nitrat, nitrit là 1 ppm.
|
|
98
|
Nghiên cứu thăm dò bảo quản trứng gà bằng chế phẩm tạo màng
|
- Đã đưa ra được các thông số, quy trình bảo quản trứng gà
|
|
99
|
Nghiên cứu thăm dò thiết bị công nghệ tạo xung điện áp cao để tiệt trùng nước ép rau quả, dịch hoa quả nhuyễn.
|
- Đã đưa ra sơ đồ công nghệ xử lý bằng xung điện trường cao áp cho dịch quả nhuyễn.
- Thiết kế mô hình xử lý xung điện trường cao áp
- Chế tạo mô hình xử lý xung điện trường cao áp
|
|
100
|
Nghiên cứu thăm dò công nghệ sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ rơm rạ, thân cây ngô
|
- Đã phân lập và tuyển chọn các vi sinh vật cho hoạt tính xelluloza cao và chịu nhiệt trong dải nhiệt 40-55oC.
- Đã phân loại 4 chủng vi sinh vật đã tuyển chọn đến loài
- Đã nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng: nhiệt độ, pH, độ thoáng khí, độ ẩm đến hoạt tính xellulaza, mật độ vsv/g chất; tỷ lệ dinh dưỡng (C/N), P, Ca, K; độ ẩm, pH.
- Xây dựng được quy trình ủ phân hữu cơ từ rơm rạ
|
|
101
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu KHCN và giới thiệu tiến bộ kỹ thuật lĩnh vực Cơ điện NN&Công nghệ sau thu hoạch phục vụ sản xuất.
|
- Có bộ cơ sở dữ liệu lĩnh vực cơ điện nông nghiệp & công nghệ sau thu hoạch tương đối đầy đủ và chính xác, và sát với thực tế
- Trang web đã được cải tiến giao diện
- Mẫu tờ rơi đẹp và thể hiện đầy đủ các thông tin tiêu biểu của Viện
|
|
102
|
Hoàn thiện công nghệ, thiết bị và chuyển giao vào sản xuất một số tiến bộ kỹ thuật nổi bật của Viện năm 2010
|
Đã chọn lựa một số máy, thiết bị có khả năng nhân rộng trong sản xuất, cụ thế:
- Bộ phận trộn hơi nước cho máy ép viên thức ăn chăn nuôi năng suát 4-6 tấn/giờ.
- Quy trình sử dụng, vận hành máy ép viên thức ăn chăn nuôi
- Hoàn thiện và làm chủ được công nghệ thiết kế và chế tạo lò đốt trấu tầng sôi với các quy mô khác nhau đáp ứng nhu cầu của snar xuất với hiệu quả cao về kinh tế xã hội môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|